Tính Lãi Suất BĐS

Menu
Tính Lãi Suất BĐS

    Tính lãi suất bất động sản có thể thực hiện thông qua một số phương pháp khác nhau, tùy thuộc vào mục đích cụ thể của bạn. Dưới đây là hai phương pháp phổ biến để tính lãi suất bất động sản:

    Cần làm gì khi giá nhà đất tăng cao? - CafeLand.Vn

    Cách tính lãi suất vay tiền ngân hàng 2023 theo dư nợ giảm dần

    Số tiền lãi phải trả tháng đầu tiên Tổng tiền vay ban đầu x lãi suất vay ngân hàng : 12

    Số tiền lãi phải trả tháng thứ 2 = (Tổng tiền vay ban đầu – tiền nợ gốc phải trả mỗi tháng) x lãi suất vay ngân hàng : 12

    Số tiền lãi phải trả tháng thứ n (Số tiền vay còn lại – tiền nợ gốc phải trả mỗi tháng) x lãi suất vay ngân hàng : 12

     

    Lưu ý: Trường hợp này, Số tiền gốc phải trả mỗi tháng = Tổng nợ gốc : Số tháng vay.

    Ví dụ 1: Số tiền vay ngân hàng là 120.000.000 đồng, lãi suất 10%/năm, thời hạn vay 12 tháng, tiền nợ gốc phải trả mỗi tháng là 10.000.000 đồng. Cách tính số tiền lãi phải trả như sau:

    Số tiền lãi phải trả tháng đầu tiên = 120.000.000 10% 12 = 1.000.000 đồng.

    Số tiền lãi phải trả tháng thứ 2 = (120.000.000 – 10.000.000) x 10% : 12 =  916.667 đồng.

    Số tiền lãi phải trả tháng thứ 3 = (110.000.000  10.000.000) x 10% 12 = 833.333 đồng.

    Số tiền lãi phải trả tháng thứ 4 = (100.000.000 – 10.000.000) 10% 12 = 750.000 đồng.

    Số tiền lãi phải trả tháng thứ 5 = (90.000.000  10.000.000) 10% : 12 = 666.667 đồng.

    Số tiền lãi phải trả tháng thứ 6 = (80.000.000 – 10.000.000) x 10% : 12 583.333 đồng.

    Số tiền lãi phải trả tháng thứ 7 (70.000.000  10.000.000) x 10% : 12 = 500.000 đồng.

    Số tiền lãi phải trả tháng thứ 8 = (60.000.000  10.000.000) x 10% 12 416.667 đồng.

    Số tiền lãi phải trả tháng thứ 9 = (50.000.000  10.000.000) 10% 12 = 333.333 đồng.

    Số tiền lãi phải trả tháng thứ 10 = (40.000.000  10.000.000) 10% : 12 = 250.000 đồng.

    Số tiền lãi phải trả tháng thứ 11 = (30.000.000  10.000.000) x 10% : 12 = 166.667 đồng.

    Số tiền lãi phải trả tháng thứ 12 = (20.000.000 triệu  10.000.000) x 10% : 12 83.333 đồng.

    Tổng cộng: Số tiền lãi phải trả là 6.500.000 đồng.

     

    Cách tính lãi suất vay tiền ngân hàng 2023 theo trả lãi đều hàng tháng

    Tổng tiền phải trả = (Tổng tiền gốc X Lãi suất)/thời gian vay (tháng).

    Khi áp dụng cách tính gốc lãi trả đều hàng tháng, bạn cần hiểu rõ đây là số tiền mà mình phải trả hàng tháng khi tính lãi suất cố định. Trong suốt thời gian vay vốn, số tiền mà bạn phải trả hàng tháng sẽ bằng nhau.

    Còn trường hợp tính theo phương thức dư nợ gốc giảm dần, lãi suất sẽ được tính dựa trên số nợ gốc thực tế còn lại của khoản vay. Theo đó, số nợ gốc càng ít thì tiền lãi mà bạn phải thanh toán hàng tháng sẽ giảm theo.

    Công thức tính lãi suất vay thả nổi hàng tháng:

    Lãi suất hàng tháng = (Số tiền vay X lãi suất cố định)/12 tháng

    Cách tính này áp dụng trong thời gian vay ban đầu, ngay sau khi hết thời gian lãi suất ưu đãi. Ngân hàng sẽ áp dụng tính lãi suất thả nổi theo biến động của thị trường. Lúc này công thức thả nổi sẽ được tính như sau: 

    Lãi suất phải trả = (Số tiền vay X lãi suất thả nổi)/12 tháng.

     

    Ví dụ 2: Bạn vay ngân hàng 50 triệu với lãi suất 12%/năm, kỳ hạn là 12 tháng. Nếu tính theo dư nợ gốc thì mỗi tháng bạn phải trả tiền lãi (trong suốt 12 tháng) được tính trên số tiền gốc là 50 triệu. Số tiền hàng tháng trả như sau:

    • Tiền lãi = 50 triệu x 12%/12 tháng = 500.000 VND
    • Tiền gốc = 50 triệu/12 tháng = 4.166.666 VND

    Như vậy, hàng tháng bạn phải trả số tiền bằng nhau 4.666.667 VND trong suốt 12 tháng.

    Tổng số lãi phải trả cho kỳ hạn 12 tháng trên số nợ gốc 50 triệu là 6 triệu đồng.

     

    Bảng lãi suất vay tiền, gửi tiết kiệm Ngân hàng tháng 8/2023

    Ngân hàng

    Vay tín chấp (%/năm)

    Vay thế chấp (%/năm)

    Techcombank

    13,78% – 16,00%

    7,49%

    VPBank

    16,0%

    6,9%

    ACB

    17.9%

    9,0%

    TPBank

    10,8% - 17%

    6,4%

    HDBank

    24%

    6,8%

    Sacombank

    9,6%

    8,5%

    VIB

    17%

    8,3%

    SHB

    15%

    8,5%

    OCB

    21%

    5,99%

    MSB

    9.6% – 15.6%

    5,99%

    Hong Leong

    từ 9% - 12%

    6,49%

    HSBC

    15,99%

    6,49%

    Public Bank

    7%

    8%

    Shinhan

    0,7% – 1,1%/tháng 

    7,7%

    Standard Chartered

    17 – 18%

    6,49%

    UOB

    13%/

    8,7%

    Woori

    6%

    7%

    Citibank

    1.75%

    18%

    ANZ

    13.43%

    từ 6,5% - 8%

     

     

    1
    icon_zalod
    images